Thuê nhà và bất động sản bằng tiếng Hoa (2022)
Nếu bạn biết tiếng Hoa về bất động sản thì có thể tự kiếm nhà. hoặc là giao tiếp với những người nói tiếng Hoa muốn thuê hoặc mua chỗ ở. Trong video này. bạn sẽ học được những từ vựng, câu nói. liên quan đến thuê nhà và bất động sản. 在找住宿的地方时 zài zhǎo
Nếu bạn biết tiếng Hoa về bất động sản thì có thể tự kiếm nhà. hoặc là giao tiếp với những người nói tiếng Hoa muốn thuê hoặc mua chỗ ở. Trong video này. bạn sẽ học được những từ vựng, câu nói. liên quan đến thuê nhà và bất động sản. 在找住宿的地方时 zài zhǎo zhùsù de dìfang shí
Khi tìm chỗ ở. 我们通常必须先看 wǒmen tōngcháng bìxū xiān kàn
Chúng ta thông thường phải xem. 那个房子或是公寓是 nàge fángzi huòshì gōngyù shì
nhà đó hoặc căn hộ chung cư đó là. 还是 háishi
hay là. 如果一个不动产准备出售 rúguǒ yíge búdòngchǎn zhǔnbèi chūshòu
Nếu 1 căn bất động sản chuẩn bị bán ra. 那么要卖的人就叫作 nàme yào mài de rén jiù jiàozuò
thì người bán sẽ gọi là. 而要购买的人就叫作 ér yào gòumǎi de rén jiù jiàozuò
còn người mua thì sẽ gọi là. 但如果是出租房子或者是公寓的主人 dàn rúguǒ shì chūzū fángzi huòzhě shì gōngyù de zhǔrén
Nhưng nếu là chủ nhà của căn nhà và căn hộ đó. 就叫作 jiù jiàozuò
thì gọi là.
租赁的人就叫作 zūlìn de rén jiù jiàozuò
người thuê thì gọi là. 有时候到了一个陌生的环境 yǒushíhou dào le yíge mòshēng de huánjìng
Khi mới tới 1 môi trường xa lạ. 我们不知道要住在哪个地段好 wǒmen bù zhīdào yào zhù zài nǎge dìduàn hǎo
chúng ta không biết phải ở khu vực nào thì tốt . 或者是我们不知道自己该住在 huòzhě shì wǒmen bù zhīdào zìjǐ gāi zhù zài
hoặc là chúng ta không biết mình nên ở. “郊区”或者是”市中心” “jiāoqū “huòzhě shì “shìzhōngxīn“
ngoại ô hoặc là trung tâm thành phố. 这时候有些人就会请 zhè shíhou yǒuxiē rén jiù huì qǐng
Lúc này có nhiều bạn sẽ tìm. 简称“房仲” jiǎnchēng “fáng zhòng”
gọi tắt là “fáng zhòng” . 来帮忙找房子 lái bāngmáng zhǎo fángzi
để giúp mình tìm nhà. 我最近在找房子诶 wǒ zuìjìn zài zhǎo fángzi ēi
Gần đây mình đang tìm nhà. 你知道哪里有房子在出租吗? nǐ zhīdào nǎlǐ yǒu fángzi zài chūzū ma?
bạn biết ở đâu có nhà đang cho thuê không ?. 我问看看我房东 wǒ wèn kànkan wǒ fángdōng
Mình thử hỏi chủ nhà của mình xem.
你也可以去问房仲看看啊 nǐ yě kěyǐ qù wèn fáng zhòng kànkan a
bạn cũng có thể thử hỏi môi giới xem. 找房仲?可是那不是要付佣金吗? zhǎo fáng zhòng? kěshì nà bú shì yào fù yòngjīn ma?
tìm môi giới ? nhưng không phải là phải trả tiền hoa hồng sao ? . 放心,是房东会付给房仲 fàngxīn, shì fángdōng huì fùgěi fáng zhòng
Yên tâm, là chủ nhà sẽ trả cho môi giới. 不是房客付的 bú shì fángkè fù de
không phải khách thuê trả đâu. 好吧,那我先上网找找看 hǎo ba, nà wǒ xiān shàngwǎng zhǎo zhǎo kàn
Ok, vậy mình lên mạng tìm thử xem. 当你找到几个适合的选项之后 dāng nǐ zhǎodào jǐge shìhé de xuǎnxiàng zhīhòu
Sau khi bạn đã tìm được những lựa chọn thích hợp. 就可以联络 jiù kěyǐ liánluò
thì bạn có thể liên hệ. 或是 huòshì
hoặc là. 或是 huòshì
hoặc là. 来”看房” lái “kàn fáng “
để xem phòng. 在看房之前 zài kàn fáng zhīqián
Trước khi xem phòng. 你可以先询问一些关于房子的细节 nǐ kěyǐ xiān xúnwèn yìxiē guānyú fángzi de xìjié
bạn có thể hỏi trước xem những chi tiết liên quan đến căn nhà.
像是,有几间房间? xiàng shì, yǒu jǐ jiān fángjiān?
ví dụ như, có mấy phòng ?. 卧室 wòshì
phòng ngủ. 厕所 cèsuǒ
phòng vệ sinh. 浴室 yùshì
nhà tắm. 或是”客厅” huòshì “kètīng“
hoặc là phòng khách. 餐厅 cāntīng
phòng ăn. 还有就是有没有”阳台” hái yǒu jiù shì yǒu méiyǒu “yángtái“
còn nữa là có ban công hay không. 中文常用以下的术语 zhōngwén chángyòng yǐxià de shùyǔ
Trong tiếng Hoa thường dùng những thuật ngữ sau. 来表示房子里的格局 lái biǎoshì fángzi lǐ de géjú
để biểu thị bố cục của căn nhà. 表示有两间房间 biǎoshì yǒu liǎng jiān fángjiān
biểu thị có 2 phòng. 一间客厅 yì jiān kètīng
1 phòng khách. 一间餐厅 yì jiān cāntīng
1 phòng ăn. 表示有两间房间,一间客厅 biǎoshì yǒu liǎng jiān fángjiān,yì jiān kètīng
biểu thị có 2 phòng, 1 phòng khách. 和一间浴室 hé yì jiān yùshì
và 1 phòng tắm. 如果有两间房间以上 rúguǒ yǒu liǎng jiān fángjiān yǐshàng
Nếu như có 2 phòng trở lên. 最大的那间就叫作 zuì dà de nà jiān jiù jiàozuò
phòng lớn nhất sẽ được gọi là.
简称”主卧” jiǎnchēng “zhǔ wò“
gọi tắt là “zhǔ wò“. 喂,您好 wéi, nín hǎo
Alo, chào anh. 我是哈哈不动产的小华 wǒ shì hāhā búdòngchǎn de xiǎo huá
Tôi là nhân viên Tiểu Hoa của bất động sản HAHA. 请问你是Howard吗? qǐngwèn nǐ shì Howard ma?
Xin hỏi anh là Howard phải không ?. 喂,是啊,我是Howard wéi, shì a,wǒ shì Howard
Alo, đúng vậy, tôi là Howard. 我跟我的女朋友 wǒ gēn wǒ de nǚpéngyou
Tôi và bạn gái tôi. 要找一个两房一厅的公寓 yào zhǎo yíge liǎng fáng yì tīng de gōngyù
muốn tìm 1 căn chung cư 2 phòng ngủ 1 phòng khách. 你可以带我们去看房吗? nǐ kěyǐ dài wǒmen qù kàn fáng ma?
bạn có thể đưa chúng tôi đi xem phòng không ? . 好啊!下周一你们有空吗? hǎo a! xià zhōuyī nǐmen yǒu kōng ma?
Được ạ! Thứ 2 tuần sau các bạn có rảnh không ? . 我带你们去看一个 wǒ dài nǐmen qù kàn yíge
Tôi sẽ đưa các bạn đi xem 1 căn chung cư. 有一间卧室,一间客厅 yǒu yì jiān wòshì, yì jiān kètīng
có 1 phòng ngủ, 1 phòng khách.
跟厨房的公寓 gēn chúfáng de gōngyù
và 1 phòng bếp. 好啊,那就约下周一看房咯 hǎo a, nà jiù yuē xià zhōuyī kàn fáng lo
Được ạ, vậy hẹn thứ 2 tuần sau xem nhà nhé ! . 在租/售房子的时候 zài zū /shòu fángzi de shíhou
Khi thuê và bán nhà. 最最最重要的问题大概就是金钱了 zuì zuì zuì zhòngyào de wèntí dàgài jiù shì jīnqián le
vấn đề quan trọng nhất nhất có lẽ là vấn đề tiền bạc rồi. 如果是出售的房子 rúguǒ shì chūshòu de fángzi
Nếu là căn hộ bán ra. 它的价格就叫作 tā de jiàgé jiù jiàozuò
giá của căn hộ sẽ gọi là . 通常还有一些其他相关的费用,例如 tōngcháng hái yǒu yìxiē qítā xiāngguān de fèiyòng, lìrú
Thông thường sẽ có thêm những khoản phí liên quan, ví dụ. 但如果是出租的房子 dàn rúguǒ shì chūzū de fángzi
nhưng nếu là căn hộ cho thuê. 它的价格就叫作 tā de jiàgé jiù jiàozuò
thì giá của nó sẽ gọi là. 除了租金以外 chúle zūjīn yǐwài
Ngoài tiền thuê nhà ra. 还有 hái yǒu
còn có. 其他相关的费用还有 qítā xiāngguān de fèiyòng hái yǒu
các khoản phí khác liên quan còn có.
这两个费用简称”水电费”或是”水电” zhè liǎngge fèiyòng jiǎnchēng “shuǐdiàn fèi“ huòshì “shuǐdiàn “
2 khoản phí này gọi tắt là “shuǐ diàn fèi“ hoặc là “shuǐ diàn “. 如果你的房租包含以上所有的费用 rúguǒ nǐ de fángzū bāohán yǐshàng suǒyǒu de fèiyòng
Nếu trong tiền nhà của bạn đều bao gồm những chi phí trên. 你就可以说 nǐ jiù kěyǐ shuō
bạn có thể nói . 有些只包含水电费 yǒuxiē zhǐ bāohán shuǐdiàn fèi
Có những nơi thì bao gồm phí điện nước. 其他像是管理费、清洁费 qítā xiàng shì guǎnlǐ fèi, qīngjié fèi
còn như phí quản lý, phí vệ sinh. 停车费等等不包含 tíngchē fèi děngděng bù bāohán
phí đậu xe ..v..v.. thì không bao gồm. 这时候你就可以说 zhè shíhou nǐ jiù kěyǐ shuō
bạn có thể nói. 包水电,不包其他费用 bāo shuǐdiàn, bù bāo qítā fèiyòng
bao phí điện nước, không bao các chi phí khác. 如果你租的是套房 rúguǒ nǐ zū de shì tàofáng
Nếu bạn là thuê căn hộ studio. 通常是包水、网络 tōngcháng shì bāo shuǐ, wǎngluò
thông thường sẽ bao điện nước, internet.
不包电 bù bāo diàn
không bao điện. 那如果你租的是 nà rúguǒ nǐ zū de shì
Còn nếu bạn thuê là. 或是”整租” huòshì “zhěng zū“
hoặc là nguyên căn. 通常什么都不包 tōngcháng shénme dōu bù bāo
thông thường sẽ không bao gồm gì hết. 我们明年要买房子 wǒmen míngnián yào mǎi fángzi
Chúng ta năm sau sẽ mua nhà. 还是继续租房子啊? háishi jìxù zū fángzi a?
hay tiếp tục thuê nhà đây ?. 如果买房子一开始要交很多钱诶 rúguǒ mǎi fángzi yì kāishǐ yào jiāo hěn duō qián ēi
Nếu mua nhà thì mới đầu phải trả rất nhiều tiền. 要交头期款、规费、过户费,还要交税 yào jiāo tóuqīkuǎn, guī fèi, guo hù fèi, hái yào jiāo shuì
còn phải thanh toán trước, phí chính phủ quy định chi trả, phí sang tên, còn phải nộp thuế. 我们哪来那么多钱啊? wǒmen nǎ lái nàme duō qián a?
chúng ta lấy đâu ra nhiều tiền như vậy ?. 先跟银行借呀,现在房贷的利息那么低 xiān gēn yínháng jiè ya, xiànzài fángdài de lìxī nàme dī
vay ngân hàng trước nè, bây giờ tiền lãi cho vay thấp như vậy.
算了吧 suànle ba
Thôi bỏ đi. 我不想年纪轻轻就要背20年的房贷 wǒ bù xiǎng niánjì qīngqīng jiù yào bēi 20 nián de fángdài
anh không muốn còn trẻ như vậy mà phải gánh mối nợ tiền nhà 20 năm. 而且我的工作又不是很稳定 érqiě wǒ de gōngzuò yòu bú shì hěn wěndìng
hơn nữa công việc của anh cũng không ổn định lắm. 到时候付不出房贷怎么办? dào shíhou fù bù chū fángdài zěnme bàn?
tới lúc đó không trả được tiền nhà thì sao ?. 那我们换一个地方住吧 nà wǒmen huàn yíge dìfang zhù ba
vậy chúng ta đổi 1 nơi ở đi. 我们在这里住三年了 wǒmen zài zhèlǐ zhù sān nián le
chúng ta đã sống ở đây 3 năm rồi. 我想换大一点的地方住 wǒ xiǎng huàn dà yìdiǎn de dìfang zhù
em muốn đổi 1 chỗ rộng hơn để ở. 哎呀,找房子跟搬家都很麻烦 āiyā, zhǎo fángzi gēn bānjiā dōu hěn máfan
Ây dà, tìm nhà chuyển nhà rất phiền phức. 而且你看看这里 érqiě nǐ kànkan zhèlǐ
hơn nữa em xem ở đây. 住得也还不错啊 zhù de yě hái búcuò a
ở cũng khá tốt mà.
房东还包水电网路,租金也没多贵 fángdōng hái bāo shuǐdiàn wǎnglù, zūjīn yě méi duō guì
chủ nhà còn bao điện nước internet, tiền thuê cũng không mắc lắm. 住得好好的,干嘛搬家 zhù de hǎohǎo de, gànmá bānjiā
đang ở tốt như vậy, chuyển nhà làm gì. 是这样没错啦 shì zhèyàng méicuò la
thì đúng là như vậy. 可是这里离我上班的地方 kěshì zhèlǐ lí wǒ shàngbān de dìfang
nhưng ở đây cách chỗ em đi làm. 骑车要一个小时 qíchē yào yíge xiǎoshí
đi xe phải mất 1 tiếng. 你不累我都累了 nǐ bú lèi wǒ dōu lèi le
Anh không mệt chứ em thì mệt lắm rồi. 如果以上的过程一切顺利 rúguǒ yǐshàng de guòchéng yíqiè shùnlì
Nếu những quy trình ở trên đều thuận lợi. 我们就可以进到下一个阶段 wǒmen jiù kěyǐ jìn dào xiàyīge jiēduàn
chúng ta có thể tiếp tục bước tiếp theo. 如果是出售不动产 rúguǒ shì chūshòu búdòngchǎn
Nếu là bán bất động sản. 这份合约就叫作 zhè fèn héyuē jiù jiàozuò
thì hợp đồng này gọi là. 如果是出租的,就叫作 rúguǒ shì chūzū de, jiù jiàozuò
Nếu là cho thuê, thì gọi là.
简称”租约” jiǎnchēng “zūyuē “
gọi tắt là. 在合约里 zài héyuē lǐ
Trong hợp đồng. 我们通常使用”甲方”来代表”Bên A” wǒmen tōngcháng shǐyòng “jiǎfāng“ lái dàibiǎo “Bên A”
chúng ta thông thường sử dụng “jiǎfāng“ để biểu thị Bên A. “乙方”来代表 “Bên B” “yǐfāng “lái dàibiǎo “Bên B”
“yǐfāng “ để biểu thị bên B. 在检查合约的内容时 zài jiǎnchá héyuē de nèiróng shí
Khi kiểm tra nội dung của hợp đồng. 我们必须特别注意一些项目的条款 wǒmen bìxū tèbié zhùyì yìxiē xiàngmù de tiáokuǎn
Chúng ta phải đặc biệt chú ý tới các điều khoản. 如果一切没问题 rúguǒ yíqiè méi wèntí
Nếu tất cả đều không có vấn đề gì. 就可以顺利”签约”咯 jiù kěyǐ shùnlì “qiānyuē“ luo
thì có thể ký hợp đồng 1 cách suôn sẻ rồi !. 假设你要买房子,你会买在郊区 jiǎshè nǐ yào mǎi fángzi, nǐ huì mǎi zài jiāoqū
Giả dụ bạn muốn mua nhà, bạn sẽ mua ở khu ngoại ô. 还是市中心呢? háishi shìzhōngxīn ne?
hay là trung tâm thành phố ?. 记得在下面留言告诉我们你的想法哦 jìde zàixiàmiàn liúyán gàosu wǒmen nǐ de xiǎngfǎ ò
Đừng quên bình luận ở dưới chia sẻ với mình suy nghĩ của các bạn nhé !.
https://youtu.be/q4XfKOIfBeoNếu bạn biết tiếng Hoa về bất động sản thì có thể tự kiếm nhà. hoặc là giao tiếp với những người nói tiếng Hoa muốn thuê hoặc mua chỗ ở. Trong video này. bạn sẽ học được những từ vựng, câu nói. liên quan đến thuê nhà và bất động sản. 在找住宿的地方时 zài zhǎo